THỜI HẠN ĐĂNG KÝ THUẾ LẦN ĐẦU CHO DOANH NGHIỆP 2024 LÀ KHI NÀO ?

THỜI HẠN ĐĂNG KÝ THUẾ LẦN ĐẦU CHO DOANH NGHIỆP 2024 LÀ KHI NÀO ?

THỜI HẠN ĐĂNG KÝ THUẾ LẦN ĐẦU CHO DOANH NGHIỆP 2024 LÀ KHI NÀO ?
THỜI HẠN ĐĂNG KÝ THUẾ LẦN ĐẦU CHO DOANH NGHIỆP 2024 LÀ KHI NÀO ?

Căn cứ điều 33 của luật quản lý thuế năm 2019 về thời hạn đăng ký thuế lần đầu thì: 

Điều 33. Thời hạn đăng ký thuế lần đầu

1. Người  nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì thời hạn đăng ký thuế là thời hạn đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

2. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày sau đây:

a) Được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định thành lập;

b) Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh hoặc hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

c) Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay; tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh doanh;

d) Ký hợp đồng nhận thầu đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế; ký hợp đồng, hiệp định dầu khí;

đ) Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân;

e) Phát sinh yêu cầu được hoàn thuế;

g) Phát sinh nghĩa vụ khác với ngân sách nhà nước.

3. Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm đăng ký thuế thay cho cá nhân có thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế trong trường hợp cá nhân chưa có mã số thuế; đăng ký thuế thay cho người phụ thuộc của người nộp thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật trong trường hợp người phụ thuộc chưa có mã số thuế.

Nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu ở đâu? Cá nhân không kinh doanh có thể đăng ký ở nơi thường trú được hay không?

Căn cứ vào Điều 32 Luật Quản lý thuế 2019 về địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu như sau:

– Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế là địa điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

– Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế được quy định như sau:

+ Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đó có trụ sở;

+ Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân đó;

+ Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi phát sinh thu nhập chịu thuế, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

– Cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập đăng ký thuế thay cho bản thân và người phụ thuộc nộp hồ sơ đăng ký thuế thông qua tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp và nộp hồ sơ đăng ký thuế thay cho cá nhân đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân chi trả đó.

Như vậy trong trường hợp cá nhân không kinh doanh thì có thể lựa chọn nơi nộp hồ sơ đăng ký thuế tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

 

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu bao gồm những gì?

Căn cứ vào Điều 31 Luật Quản lý thuế 2019 về hồ sơ đăng ký thuế lần đầu như sau:

(1) Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì hồ sơ đăng ký thuế là hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

(2) Người nộp thuế là tổ chức đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:

a) Tờ khai đăng ký thuế;

b) Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động, quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ tương đương khác do cơ quan có thẩm quyền cấp phép còn hiệu lực;

c) Các giấy tờ khác có liên quan.

(3) Người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:

a) Tờ khai đăng ký thuế hoặc tờ khai thuế;

b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao hộ chiếu;

c) Các giấy tờ khác có liên quan.

(4) Việc kết nối thông tin giữa cơ quan quản lý nhà nước và cơ quan thuế để nhận hồ sơ đăng ký thuế và cấp mã số thuế theo cơ chế một cửa liên thông qua cổng thông tin điện tử được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

Doanh nghiệp phải thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế trong thời hạn bao nhiêu ngày khi có thay đổi thông tin đăng ký thuế?

Tại Điều 36 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định về thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế như sau:

Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế

1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh khi có thay đổi thông tin đăng ký thuế thì thực hiện thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế cùng với việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Trường hợp người nộp thuế thay đổi địa chỉ trụ sở dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý, người nộp thuế phải thực hiện các thủ tục về thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định của Luật này trước khi đăng ký thay đổi thông tin với cơ quan đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh.

2. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế khi có thay đổi thông tin đăng ký thuế thì phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi.

3. Trường hợp cá nhân có ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập thực hiện đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế cho cá nhân và người phụ thuộc thì phải thông báo cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi; tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm thông báo cho cơ quan quản lý thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ủy quyền của cá nhân.

Như vậy, doanh nghiệp phải thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi nội dung đăng ký thuế.

👉 Bạn đang có nhu cầu về dịch vụ kế toán tại TP.HCM?

👉 Bạn cần được tư vấn và giải quyết chóng với giá tốt nhất?

📍 Vậy dịch vụ kế toán tại TP.HCM hoàn thành sau 3-7 ngày làm việc của Kế toán Dương Trí Luật  chính là giải pháp dành cho bạn.

Tại Dương Trí Luật, chúng tôi cung cấp đủ mọi giải pháp cho vấn đề của bạn:

1.Thành lập doanh nghiệp

  1. Khai thuế ban đầu
  2. Báo cáo thuế quý/tháng
  3. Báo cáo tài chính năm
  4. Quyết toán thuế
  5. Hoàn thiện chứng từ số sách

Chỉ cần cung cấp 2 thông tin đơn giản:

  1. Họ và tên của bạn
  2. Số điện thoại liên hệ để tư vấn

THỜI HẠN ĐĂNG KÝ THUẾ LẦN ĐẦU CHO DOANH NGHIỆP 2024 LÀ KHI NÀO ? 1

 

Chỉ cần quý khách để lại thông tin, thắc mắc cần được tư vấn chúng tôi sẽ gọi lại để tư vấn, giải quyết thắc mắc và vấn đề của quý khách, HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ.

Dương Trí Luật  sẽ thay bạn hoàn thành mọi thủ tục cần thiết và bàn giao kết quả tận nơi theo yêu cầu. Cam kết:

    – Không phí phát sinh;

    – Cung cấp dịch vụ tận nhà miễn phí trong xuyên suốt quá trình thực hiện thủ tục;

 - Miễn phí tư vấn chi tiết từ A – Z các thông tin về pháp lý, kế toán và thuế.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *